CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y Khoa Trung Ương)
Tên ngành/ nghề: Tạo mẫu và Chăm sóc sắc đẹp
Mã ngành: 5810402
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên;
Thời gian đào tạo:
– Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích luy đủ 18 môn học, mô đun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 2.5 năm.
– Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 18 môn học; mô đun hoặc 58 tín chỉ hoặc 1.5 năm (không phải các môn học văn hóa bổ trợ).
1. Mục tiêu chung
Sau khi kết thúc khóa học, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung cấp hệ chính quy – ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp. đồng thời, với những kiến thức đã được trang bị, học sinh có đủ điều kiện để tham gia các lớp học nâng cao trình độ để nhận những văn bằng, chứng chỉ bậc cao hơn và đạt chuẩn quốc tế về chăm sóc cắc đẹp.
a. Về kiến thức:
– Mô tả được vị trí, vai trò của nghề Chăm sóc sắc đẹp và đặc trưng của hoạt động Chăm sóc sắc đẹp;
– Mô tả được hoạt động của các nhiệm vụ trong dịch vụ làm đẹp, mối quan hệ giữa các dịch vụ làm đẹp trong các spa, salon;
– Trình bày được các quy trình kỹ thuật cơ bản của Chăm sóc sắc đẹp: Chăm sóc da, chăm sóc móng, trang điểm, chăm sóc khách hàng, chăm sóc chuyên sâu về da, quy trình massage bấm huyệt và các dịch vụ khác;
– Tiếp nhận, hiểu rõ các yêu cầu phản hồi của khách hàng về dịch vụ;
– Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ, mỹ phẩm chủ yếu của các kỹ thuật trong cơ sở chăm sóc sắc đẹp và giải thích công dụng của chúng;
– Trình bày được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong Cơ sở làm đẹp để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
– Trình bày được các tiêu chuẩn 5S tại nơi làm việc;
– Mô tả quy trình vận hành kết nối mạng tại cơ sở làm việc;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
b. Về kỹ năng:
– Phục vụ được khách hàng tại các vị trí công việc của các dịch vụ chăm sóc da;
– Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc toàn thân;
– Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc móng;
– Thực hiện các kỹ thuật trang điểm thẩm mỹ theo đúng tiêu chuẩn;
– Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc chuyên sâu về da;
– Thực hiện các kỹ thuật Massage bấm huyệt;
– Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị, mỹ phẩm của cơ sở làm đẹp;
– Xây dựng được các kế hoạch về tiếp thị dịch vụ;
– Thực hiện công việc hàng ngày và quản lý thời gian làm việc hiệu quả;
– Giải quyết được các yêu cầu và tình huống trong quá trình phục vụ khách;
– Ứng dụng thành thạo ít nhất một phần mềm quản lý cơ sở làm đẹp trong công việc hàng ngày.
– Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
c. Về thái độ và đạo đức nghề nghiệp
– Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
– Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
– Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản trong cơ sở làm đẹp;
– Quan tâm, chăm sóc khách hàng với thái độ lịch sự, thân thiện;
– Tuân thủ các quy định về pháp luật trong kinh doanh dịch vụ làm đẹp;
– Tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Chuyên viên chăm sóc khách hàng Spa;
– Chuyên gia Tư vấn chăm sóc sắc đẹp;
– Kỹ thuật viên Chăm sóc da mặt;
– Kỹ thuật viên Chăm sóc da toàn thân;
– Kỹ thuật viên Chăm sóc chuyên sâu về da;
– Kỹ thuật viên Chăm sóc móng;
– Kỹ thuật viên Trang điểm;
– Kỹ thuật viên Massage bấm huyệt.
-Giảng viên đào tạo tại các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
-Quản lý hoặc Chủ cơ sở Spa, Thẩm mỹ
3. Khối lượng kiến thức thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 18
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 52 tín chỉ, 1426 giờ
- Khối lượng các môn chung/ đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 930 giờ
- Thực tập tốt nghiệp: 225 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 263 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1081 giờ, Kiểm tra 82 giờ
4.Nội dung chương trình
Tên môn học, mô đun | Tín chỉ | |
I | Các môn học chung | 12 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 2 |
MH05 | Tin học | 2 |
MH06 | Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ sở) | 4 |
II. | Các môn học/mô đun chuyên môn | 35 |
II.1 | Môn học cơ sở | 10 |
MĐ07 | Kỹ năng giao tiếp | 2 |
MĐ08 | Khoa học về mỹ phẩm | 2 |
MĐ09 | Mỹ thuật căn bản | 2 |
MĐ10 | Giải phẫu sinh lý | 2 |
MĐ11 | Phòng chống lây nhiễm bệnh qua đường máu và dịch sinh học. | 2 |
II.2 | Các môn học/mô đun chuyên ngành | 20 |
MĐ12 | Chăm sóc da | 4 |
MĐ13 | Phun thêu thẩm mỹ | 3 |
MĐ14 | Kỹ thuật vẽ móng cơ bản | 5 |
MĐ15 | Trang điểm thẩm mỹ | 3 |
MĐ16 | Kỹ thuật tạo mẫu tóc thời trang | 5 |
II.3 | Các môn học, mô đun tự chọn | 5 |
MĐ17 | Massage bấm huyệt trị liệu | 5 |
MĐ18 | Điều dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu | 5 |
III | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
Tổng cộng | 52 |
TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ – Y KHOA TRUNG ƯƠNG
Trụ sở: Số 3, ngõ 158 đường Phan Đình Phùng, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Hà Nội: Số 40 Trần Cung, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Đà Nẵng: Số 116 Nguyễn Huy Tưởng, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: Số 138 Hà Huy Giáp, Thạnh Lộc, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0904 488 955
Website: http://127.0.0.1/ydc
Email: [email protected]