SƠ CẤP ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành theo quyết định số 155/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020

của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)

 

 

  1. Tên nghề: Điện công nghiệp và dân dụng

Trình độ đào tạo: Trình độ sơ cấp

  1. Đối tượng tuyển sinh: người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề

           Số lượng mô đun, mô đun: 09

  1. Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo

3.1.Mô tả về khóa học

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp Điện công nghệp và dân dụng cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Điện công nghiệp và dân dụng.

Chức danh sau khi hoàn thành khóa học: Chứng chỉ sơ cấp bậc 2 (sơ cấp II)

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Sơ cấp Điện công nghiệp và dân dụng, người có chứng chỉ sơ cấp Điện công nghiệp và dân dụng có thể được bố trí làm các việc sau:

– Có thể làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công ty, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ về lĩnh vực điện dân dụng.

– Tự mở cửa hàng kinh doanh, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện dân dụng.

3.2. Mục tiêu đào tạo:

3.2.1 Mục tiêu chung:

Đào tạo công nhân/kỹ thuật viên sơ cấp điện công nghiệp và dân dụng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có sức khỏe tốt đảm bảo yêu cầu công việc, có hiểu biết và kỹ năng quốc phòng; có khả năng hiểu, trình bày, vận dụng các nguyên lý, nguyên tắc về điện, điện tử đáp ứng các yêu cầu công việc cụ thể đặt ra.

3.2.2 Mục tiêu cụ thể:

           a.Về kiến thức:

+ Trình bày được phương pháp tính toán tiết diện dây dẫn, thiết bị đóng cắt,  phụ tải của một căn hộ.

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp lắp đặt và quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện gia dụng, máy biến áp một pha, động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha, một pha, động cơ điện vạn năng.

+ Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện và phương pháp sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động; phương pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật.

 b.Về kỹ năng:

+ Sử dụng thành thạo đồng hồ, phương tiện đo điện.

+ Tính toán, thiết kế, lắp đặt được hệ thống điện nội thất, hệ thống chiếu sáng cho: gia đình, cơ quan, xưởng sản xuất.

+ Sửa chữa thành thạo các đồ điện gia dụng: Bàn là, nồi cơm điện, máy sấy tóc, bếp điện, bình nước nóng, tủ lạnh, máy giặt…

+ Sửa chữa, quấn mới các loại máy biến áp 1 pha, máy nạp ác quy, ổn áp công suất nhỏ ( 0,5 KVA đến 5 KVA)

+ Sửa chữa, quấn mới các loại động cơ 1 pha: máy bơm nước, quạt bàn, quạt trần, quạt treo tường, quạt cây …

+ Sửa chữa, quấn mới các loại động cơ 3 pha, sửa chữa động cơ điện vạn năng.

+ Lắp đặt, sửa chữa được các thiết bị  ®iÖn trong công nghiệp và dân dụng.

  1. Thái độ/Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:

+ Tích cực chủ động trong học tập, rèn luyện tính tỉ mỉ cẩn thận trong thực hiện công việc, bảo đảm an toàn trong lao động. Chấp hành tốt nội quy, quy chế nhà xưởng và đặc thù của nghề.

 

  1. Danh mục số lượng và thời lượng các mô đun:

MH, MĐ

Tên môn học, mô đun  

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MĐ 01 Điện tử cơ bản 1 30 3 24 3
MĐ 02 Điện tử ứng dụng 2 45 15 27 3
MH 03 Điện tử công suât 2 45 15 28 2
MĐ 04 Máy điện 1 2 45 15 29 1
MĐ 05 Trang bị điện 1 2 45 15 28 2
MĐ 06 Thiết bị điện gia dụng 2 45 10 33 2
  MĐ 07 Kỹ thuật lắp đặt điện 2       45   7    36   2
MĐ 08 Điều khiển điện khí nén 2 45 5 38 2
MĐ 09 Thực tập tốt nghiệp 3 135 135 BC
MĐ 10 Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV 0 8 3.5 4.5 0
Tổng số 18 488 88.5 384.5 17
  1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng tay nghề, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:

5.1. Khối lượng kiến thức :

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 70% số giờ của mỗi Mô-đun.

– Tích lũy được những kiến thức cơ bản đề ra trong mục tiêu đào tạo của từng Mô-đun.

– Điểm tổng kết Mô-đun phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

5.2. Kỹ năng tay nghề:

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 80% số giờ thực hành của mỗi Mô-đun.

– Có tinh thần học tập để nâng cao kỹ năng tay nghề.

5.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

 Thực hành nghề nghiệp có tinh thần trách nhiệm, tuân thủ  theo Luật pháp và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

–  Có năng lực thực hiện nghề, yêu nghề.

  1. Thời gian khóa học:

6.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

*  Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian đào tạo: 03 tháng

– Thời gian học tập: 12  tuần

– Thời gian thực học tối thiểu: 480 giờ

– Trong đó thời gian ôn, kiểm tra hết môn: 17 giờ

  1. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian học các mô đun: 488 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 88.5 giờ

– Thời gian học thực hành: 384.5 giờ

– Thời gian kiểm tra: 17 giờ

  1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

7.1. Quy trình đào tạo:

– Thời điểm bắt đầu thực hiên : Ngay sau khi hoàn thành chỉ tiêu tuyển sinh.

– Các Mô-đun lý thuyết:Thực hiên theo trình tự các Mô-đun trong khung chương trình. Địa điểm học tại các phòng học lý thuyết của trường.

– Các Mô-đun thực hành: Chia nhóm 15-20 HS/nhóm. Học tại các phòng máy của trường.

7.2. Điều kiện tốt nghiệp:

Thực hiện theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 và Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.

  1. Phương pháp đánh giá và thang điểm đánh giá:

8.1.Phương pháp đánh gía:

Đánh giá kết quả học tập trong đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và kiểm tra kết thúc từng mô – đun. Điểm mô – đun bao gồm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học (bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và điểm kiểm tra đánh giá định kỳ) và điểm kiểm tra kết thúc mô – đun.

8.1.1. Đánh giá Mô-đun lý thuyết:

Là đánh giá kiến thức cơ bản về lý thuyết mà người học tích lũy được. Mỗi Mô-đun phải đảm bảo có:

– 01 bài kiểm tra thường xuyên thời lượng từ 15 đến 30 phút bằng hình thức kiểm tra miệng hay viết (Tự luận, trắc nghiệm)

– 01 bài  kiểm tra định kỳ từ 30-45 phút bằng hình thức viết (Tự luận hay trắc nghiệm)

8.1.2. Đánh giá Mô-đun thực hành:

– Là đánh giá kỹ năng tay nghề mà người học tích lũy được trong quá trình học thực hành tại trường.

– Hình thức đánh giá: Người học phải thực hiện một quy trình kỹ thuật về Công nghệ thông tin có trong mục tiêu đào tạo của Mô-đun.

8.1.3. Đánh giá kết thúc Mô-đun:

Kết thúc Mô-đun, mỗi người học phải làm bài thi bằng hình thức : Viết/Vấn đáp+thực hành.

8.1.4. Đánh giá kết thúc khóa học:

Sau khi kết thúc khóa học, người học phải đủ điều kiện mới được xét công nhận tốt nghiệp.

8.2. Thang điểm đánh gía:

8.2.1 Thang điểm đánh giá Mô-đun:

Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số.

  • Điểm kiểm tra thường xuyên được tính hệ số 1
  • Điểm kiểm tra định kỳ được tính hệ số 2.
  • Điểm kết thúc Mô-đun: Là trung bình các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc mô-đun có trọng số là 0,4 và 0,6.

8.2.2.Thang điểm đánh giá kết thúc khóa học

Kết quả toàn khóa học được đánh giá theo số mô – đun được tích lũy. Người học học hết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nếu tích lũy đủ số mô – đun theo quy định sẽ được đãnh giá điểm kết thúc khóa học, gọi là :Điểm tổng kết khóa học

Điểm tổng kết khoá học của người học trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:

             n                                 
      å  ĐiTKM
ĐTKKH  =            i=1                            
              N

Trong đó:

– ĐTKKH:            Điểm tổng kết khoá học

– ĐiTKM:            Điểm tổng kết mô – đun, tín chỉ thứ i

– n:                     Số lượng các mô – đun, tín chỉ đào tạo.

8.2.3.Thang điểm kết xếp loại tốt nghiệp:

  – Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại theo thông tư số:42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội là từ 5,0 điểm trở lên.

–  Các mức thang điểm xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau:

– Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa học từ 9,0 đến 10;

– Loại giỏi có tổng kết khóa học từ 8,0 đến dưới 9,0;

– Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ 7,0 đến dưới 8,0;

– Loại trung bình khá có điểm tổng kết khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;

– Loại trung bình có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 đến dưới 6,0.

Các mức xếp loại tốt nghiệp xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá của học sinh sẽ bị giảm đi một mức nếu học sinh bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học hoặc có một mô – đun trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại.

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề: Điện công nghiệp và dân dụng được xây dựng và thực hiện tổ chức đào tạo theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015, Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Cụ thể như sau:

Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.

Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ cho người học theo đúng quy định.

Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, người học sẽ được cấp Chứng chỉ sơ cấp bậc 2 ngành Điện công nghiệp và dân dụng.

  HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Văn Thẩm