CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HÌNH THỨC VLVH NGÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 216a /QĐ-YDC ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam)

 Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng

ngành: 5480206

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo).

Thời gian đào tạo: 15 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc trong các công ty, doanh nghiệp, xí nghiệp kinh doanh sản xuất hỗ trợ truyền thông hoặc có thể tham gia làm công tác tại các thư viện, trở thành kỹ thuật viên tin học có khả năng bảo trì, lắp ráp sửa chữa máy vi tính, làm tốt công tác tin học văn phòng, quản lý phòng máy, phòng game… hoặc làm việc tại các phòng ban hỗ trợ sản xuất đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước;

1.2. Mục tiêu cụ thể:  

  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

+ Kiến thức:

– Trang bị những kiến thức cơ bản về máy tính như Hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, lập trình căn bản, thiết kế web, các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác quản lý, bảo trì máy tính;

– Áp dụng được những kiến thức cơ sở, chuyên môn đã học để phân tích, thiết kế, xây dựng và sử dụng được một số phần mềm giải quyết các bài toán ứng dụng trong lĩnh vực văn phòng, kinh tế, và các hoạt động khác của đơn vị;

– Nêu được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và các trang thiết bị mạng, Web, Internet.

+  Kỹ năng:

– Phân tích, quản lý và xây dựng được hệ thống thông tin văn phòng và hệ thống thủ tục hành chính trong đơn vị;

– Xây dựng được các phần mềm quản lý có độ phức tạp không cao;

–  Xây dựng được các trang Web cơ bản cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

– Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng;

– Có khả năng lập trình cơ bản và lập trình ứng dụng;

– Sử dụng và khai thác tốt các dịch vụ Internet;

– Có khả năng quản lý kỹ thuật phòng máy.

+ Thái độ

– Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nắm vững và vận dụng sáng tạo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực thông tin. Hiểu và thực hiện đúng đắn giữa nghĩa vụ và quyền lợi của người công dân đối với đất nước;

– Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực

  1. Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;

+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;

+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;

+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.

 

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

– Sau khi tốt nghiệp, người học có thể trở thành kỹ thuật viên TCCN về công nghệ thông tin có thể làm việc trong các công ty, doanh nghiệp, xí nghiệp kinh doanh sản xuất hỗ trợ truyền thông hoặc có thể tham gia làm công tác tại các thư viện, hoặc tại các phòng ban hỗ trợ sản xuất đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước;

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 23

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 58 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương:  180  giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 735    giờ

– Khối lượng lý thuyết:  268 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 647 giờ

  1. Nội dung chương trình:

 

Mã MH/ MĐTên môn học/mô đun Thời gian học tập (giờ)
Số tín chỉ Trong đó
Tổng sốLý thuyếtThực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luậnThi/Kiểm tra
ICác môn học chung9180691038
MH01Chính trị23015132
 MH02Pháp luật115951
 MH03Tin học24515291
 MH04Ngoại ngữ49030564
IICác môn học, mô đun chuyên môn4973519948551
II.1Môn học, mô đun cơ sở152256813918
 MĐ05Lập trình căn bản34515255
 MĐ06Kỹ năng giao tiếp23015132
 MĐ07Tin học văn phòng34518243
 MĐ08Phần cứng máy tính34510323
 MĐ09Mạng căn bản46010455
II.2Môn học, mô đun chuyên môn2842011128029
 MĐ10Cài đặt, thiết lập, quản lý và vận hành mạng LAN46018366
 MĐ11Lập trình quản lý46018366
 MĐ12Thiết kế đồ hoạ bằng Correl draw34515264
 MĐ13Xử lý ảnh bằng Photoshop34515264
 MĐ14Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu34515273
 MĐ15Thiết kế và quản trị Web46020373
 MĐ16Internet23010173
 Thực tập tốt nghiệp5750750
II.3Môn học, mô đun tự chọn69020664
 MĐ17Sửa chữa Mainboard34510332
 MĐ18Sửa chữa màn hình máy vi tính34510332
 MĐ19Sửa chữa máy vi tính34510332
 MĐ20Thực tập bảo trì và sữa chữa máy vi tính34510332
 MĐ21Hệ điều hành windows34510332
 MĐ22Thiết kế trình diễn trên máy tính34510332
 MĐ23Lập trình trực quan (.Net)34510332
Tổng cộng5891526858859

 

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khóa

Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể:

+ Trước khi đi thực tập tại các đơn vị, doanh nghiệp học sinh được hướng dẫn thực hành tại phòng Khoa Cơ bản và phòng máy vi tính của Nhà trường;

– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:

 

STTNội dungThời gian
1Thể dục, thể thao5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2Văn hóa, văn nghệ:

– Qua các phương tiện thông tin đại chúng

– Sinh hoạt tập thể

 

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ

3Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả ngày làm việc trong tuần
4Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thểTất cả các ngày  trong tuần (trừ giờ học chính khóa)
5Tham quan, dã ngoại

 

Mỗi kỳ học 1 lần
6Thực tế chuyên môn

 

Tất cả các ngày  trong tuần

 

4.2 Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, modul

Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động –  Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Chi tiết quy định trong chương trình các môn học, modul.

 

4.3.  Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động –  Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ.

Người học tích lũy đủ môn học, mô đun tương đương 58 tín chỉ của được qui định trong kế hoạch đào tạo của khóa học sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.

 

 4.4 Các chú ý khác

– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Nhà trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

– Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng theo Luật giáo dục nghề nghiệp./.

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

ThS. Nguyễn Văn Tuấn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *